Giáo Xứ Bùi Đức
Tên giáo xứ | Bùi Đức |
Giáo hạt | Tân Mai |
Giáo phận | Xuân Lộc |
Dân số | |
Giáo dân | 2711 |
Quan thầy | Thánh Phêrô Tông Đồ |
Địa chỉ giáo xứ | KP. 3, P. Tam Hòa, TP. Biên Hòa, Ðồng Nai |
Kênh truyền thông |
BẢNG GIỜ LỄ
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chúa nhật | Giờ lễ đặc biệt |
---|---|---|---|---|---|---|---|
04:30 17:30 |
04:30 17:30 |
04:30 17:30 |
04:30 17:30 |
04:30 17:30 |
04:30 17:30 |
04:30 06:15 18:30 |
TÓM TẮT LỊCH SỬ
Quá trình hình thành và phát triển
Trước năm 1965, phần đất thuộc giáo xứ Bùi Đức là khu đồi hoang. Năm 1966, Cha Phêrô Trần Đức Tiến quy tụ giáo dân nơi đây cùng một số giáo dân từ nơi khác về đây định cư, sinh sống và hình thành Giáo điểm truyền giáo. Lúc này, Cha Phêrô cùng cộng đoàn bắt tay xây dựng đời sống thiêng liêng cũng như các cơ sở hạ tầng để đáp ứng các nhu cầu thờ phượng và mục vụ cho cộng đoàn. Năm 1970, Giáo điểm này chính thức được nâng lên thành Giáo xứ Bùi Đức. Từ đây, cộng đoàn Bùi Đức ngày một lớn lên trong đức tin và tình mến. Qua sự săn sóc tận tình của các thời quý Cha quản xứ, cùng với tinh thần đoàn kết, tương trợ của giáo dân Bùi Đức, cộng đoàn cùng nhau lần lượt xây dựng và tu sửa các công trình của Giáo xứ: nhà thờ (1973), tháp chuông (1986), nhà xứ và nhà truyền thống (1994), nhà giáo lý (1996), đại trùng tu thánh đường và khuôn viên nhà thờ (1998). Bên cạnh đó, việc sinh hoạt, tổ chức của các đoàn thể trong Giáo xứ dần đi vào nề nếp và ổn định. Dưới sự hướng dẫn của Cha Phêrô Cao Thọ Lành, đời sống đạo của giáo dân Bùi Đức ngày một thăng tiến, các giới và hội đoàn trong Giáo xứ ngày thêm phát triển về mọi mặt. Năm 2017 Cha Giuse Trần Quốc Thắng được bổ nhiệm về coi sóc Giáo xứ thay Cha Phêrô.
Địa dư Đông giáp xứ Long Bình và khu công nghiệp Amata; Tây giáp xứ Trinh Vương; Nam giáp xứ Bùi Thượng; Bắc giáp xứ Gia Viên
Diện tích 5 km2
Ngày chầu lượt Chúa Nhật cuối tháng 8
Tu hội trong Giáo xứ hiện nay
- Nữ Tỳ Chúa Kitô
- Trường Mẫu Giáo Tuổi Thơ I
- Cộng đoàn Bùi Đức Cơ Sở II
Linh mục đương nhiệm Giuse Trần Quốc Thắng (2017 - )
Thống kê
Năm |
1970 |
1989 |
1999 |
2007 |
2013 |
2020 |
2024 |
Giáo dân |
65 |
1.366 |
3.280 |
4.457 |
2.435 |
2498 |
2711 |
Gia đình |
- |
395 |
938 |
982 |
622 |
673 |
683 |
Tu sĩ |
- |
- |
- |
4 |
5 |
4 |
1 |
NHỮNG LINH MỤC ĐÃ PHỤC VỤ
# | Hình ảnh | Tên Linh Mục | Chức vụ | Thời gian |
---|---|---|---|---|
1 | Phêrô Trần Đức Tiến | Đặc trách | 1966 - 1970 | |
2 | Giuse Trần Hiệp Sỹ | Chánh xứ | 1970 - 1975 | |
3 | Rôcô Trần Hữu Linh | Quản nhiệm | 1975 - 1976 | |
4 | Đaminh Đỗ Mạnh Tuyên | Quản nhiệm | 1976 - 1980 | |
5 | Giuse Nguyễn Kim Đoan | Quản nhiệm | 1981 - 1982 | |
6 | Vinhsơn Phạm Liên Hùng | Quản nhiệm | 1982 - 1994 | |
7 | Vinhsơn Phạm Liên Hùng | Quản nhiệm | 1982 - 1994 | |
8 | Phêrô Trần Văn Minh | Phó xứ | 2012 - 2013 | |
9 | Phêrô Cao Thọ Lành | Chánh xứ | 2013 - 2017 | |
10 | Giuse Trần Quốc Thắng | Chánh xứ | 2017 - |